Ôn tập Địa lí Lớp 9 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

pdf 6 Trang tailieugiaoduc 57
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Địa lí Lớp 9 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Địa lí Lớp 9 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

Ôn tập Địa lí Lớp 9 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Đặc điểm: chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao địa hình thoải giảm dần từ tây bắc xuống 
đông nam. 
 -Nhiều dầu khí ở thềm lục địa 
-Nhiều bải biển đẹp để phát triển du lịch 
-Gần các đường giao thông hàng hải quốc tế 
Câu 3: Kể trên các sông ngòi ở Vùng Đông Nam Bộ ? Nêu giá trị kinh tế của sông? 
Trả lời: Giá trị của sông: 
 - Thủy điện: Hồ Trị An ( S.Đồng Nai). 
 - Thủy lợi: Hồ Dầu Tiếng ( S.Sài Gòn) 
 - Nuôi trồng thủy sản nước ngọt 
 - Cung cấp nước ngọt cho các nhà máy và cho sinh hoạt. 
Câu 4: Vì sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước các dòng 
sông của vùng Đông Nam Bộ? 
Trả lời: Bảo vệ rừng để tăng nguồn sinh thủy cho lưu vực sông Đồng Nai. Bảo vệ 
tài nguyên đất đai đã được khai thác cho sản xuất nông nghiệp của vùng. Đảm bảo 
nguồn nước sạch cho vùng có nguy cơ ô nhiễm cao do có nhiều đô thị và CN, dịch 
vụ phát triển. 
Nội dung bài học 
 II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 
 -Đặc điểm : Địa hình thoải, độ cao giảm dần từ tây bắc xuống đông nam, giàu 
 tài nguyên 
 - Thuận lợi : nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế như :Khí hậu cận xích đạo, 
 nóng ẩm,ít chịa ảnh hưởng của bão.Đất badan và đất xám chiếm diện tích lớn 
 thích hợp với cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao.Sông ngòi : sông Vàm 
 Cỏ Đông, sông Sài Gòn, sông Đồng NaiVùng biển : thềm lục địa có nguồn dầu 
 khí lớn, nguồn thủy sản phong phú, thuận lợi giao thông vận tải, phát triển du 
 lịch. 
 * Khó khăn : Ít khoáng sản,diện tích rừng chiếm tỉ lệ thấp, ô nhiễm môi 
 trường. 
III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ-XÃ HỘI. 
 CH. Dựa vào sgk và bảng 31.2 Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở vùng 
 Đông Nam Bộ năm 1999. Nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam 
 Bộ so với cả nước. 
 Nội dung bài học 
 III. Đặc điểm dân cư-xã hội. 
 Đặc điểm : Đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao 
 nhất cả nước ; TP. Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông 
 dân nhất cả nước. 
 Thuận lợi : Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn,lao 
 động có tay nghề, năng động trong nền kinh tế thị trường.Nhiều di tích 
 lịch sử- văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch. 
 Khó khăn : Gây sức ép dân số. 
Bài tập 
1/ Vận dụng kiến thức đã học và sự hiểu biết vì sao vùng Đông Nam Bộ có sức hút 
mạnh mẽ đối với lao động cả nước 
2 / Dựa vào bảng số liệu : 
Dân số thành thị và dân số nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh( đơn vị: nghìn 
người) 
Năm 1995 2000 2002 
Nông thôn 1174,3 845,4 855,8 
Thành thị 3466,1 4380,7 4623,2 
 Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện dân số thành thị và dân số nông thôn ở Thành phố Hồ 
Chí Minh năm 1995 và 2002. Nhận xét. 
Gợi ý : Tính tổng số 1995= 1174,3+3466,1-> tính % 
 CHÚC CÁC EM HỌC THÀNH CÔNG 

File đính kèm:

  • pdfon_tap_dia_li_lop_9_bai_31_vung_dong_nam_bo.pdf