Tổng kết văn học Việt Nam - Trường THCS Thị Trấn
Bạn đang xem tài liệu "Tổng kết văn học Việt Nam - Trường THCS Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng kết văn học Việt Nam - Trường THCS Thị Trấn
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN 2. Tổng kết văn học trung đại: Thể Tên văn bản Thời Tác giả Những nét chính về nội dung và nghệ loại gian thuật Truyện 1. Con hổ có (NXB Vũ Trinh Mượn truyện loài vật để nói chuyện con nghĩa GD - người, đề cao ân nghĩa trọng đạo làm 1997) người 2. Thầy thuốc Đầu thế Hồ Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y giỏi cốt nhất kỷ XV Nguyên lệnh họ Phạm: tài chữa bệnh và lòng ở tấm lòng Trừng thương yêu con người, không sợ quyền uy. 3. Chuyện Thế kỷ Nguyễn Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ người con gái XVI Dữ đẹp truyền thống của người phụ nữ. Nghệ Nam Xương thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật. (trích Truyền kỳ mạn lục) 4. Chuyện cũ Đầu thế Phạm Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, quan trong phủ kỷ XIX Đình Hổ lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể, chân chúa Trịnh thực, sinh động. (trích Vũ trung tuỳ bút) 5. Hoàng Lê Đầu thế Ngô Gia Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự nhất thống kỷ XIX Văn Phái thất bại của quân Thanh. chí (trích) Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp với tự sự, miêu tả Thơ Sông núi 1077 Lý Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết nước Nam Thường thắng với giọng văn hào hùng Kiệt Phò giá về 1285 Trần Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm kinh Quang Tử và bài học về thái bình sẽ giữ cho đất Khải nước vạn cổ. Buổi chiều Cuối thế Trần Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống đứng ở phủ kỷ XIII Nhân của một vùng quê yên tĩnh mà không đìu Thiên Trường Tông hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh tế. Bài ca Côn Trước Nguyễn Sự giao hoà giữa thiên nhiên với một tâm Sơn 1442 Trãi hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc sắc. Sau phút chia Đầu thế Đặng Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến tranh ly (trích kỷ Trần phi nghĩa. Chinh phụ XVIII Côn Cách dùng điệp từ tài tình NGỮ VĂN 9 TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN phép học Thiếp chứ không phải cầu danh lợi. Lập luận chặt chẽ, thuyết phục. 3. Tổng kết văn học hiện đại Thể Tên văn bản Thời Tác giả Những nét chính về nội dung và nghệ loại gian thuật Truyện Sống chết mặc 1918 Phạm Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông ký bay Duy Tốn cảm với nỗi khổ của nhân dân, nghệ thuật miêu tả tương phản, đối lập và tăng cấp Những trò lố 1925 Nguyễn Đối lập 2 nhân vật: Va ren – gian trá, lố bịch; hay là Va – ren Ái Quốc Phan Bội Châu – kiên cường, bất khuất. và Phan Bội Giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh. Châu Tức nước vỡ 1939 Ngô Tất Tố cáo xã hội phong kiến, tàn bạo, thông bờ (trích “Tắt Tố cảm nỗi khổ của người nông dân, vẻ đẹp tâm đèn”) hồn của người phụ nữ nông thôn. Nghệ thuật miêu tả nhân vật... Trong lòng mẹ 1940 Nguyên Những cay đắng tủi nhục và tình yêu thương (trích “Những Hồng người mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật ngày thơ ấu”) miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật Tôi đi học 1941 Thanh Kỷ niệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự sự Tịnh xen miêu tả và biểu cảm Bài học đường 1941 Tô Hoài Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và đời đầu tiên nỗi hối hận của Dế Mèn khi gây ra cái chết (trích “Dế mèn thảm thương cho Dế Choắt. Nghệ thuật nhân phiêu lưu ký”) hoá, kể chuyện hấp dẫn Lão Hạc 1943 Nam Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hồn của Cao Lão Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả. Cách miêu tả tâm lý nhân vật và cách kể chuyện hấp dẫn. Làng 1948 Kim Lân Tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. Sông nước Cà 1957 Đoàn Cảnh sông nước Cà Mau rộng lớn, hùng vĩ, Mau Giỏi đầy sức sống hoang dã; chợ Năm Căn nhộn nhịp, trù phú, độc đáo. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả Chiếc lược ngà 1956 Nguyễn Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong Quang cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Cách kể Sáng chuyện hấp dẫn, kết hợp với miêu tả và bình NGỮ VĂN 9 TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN trọng đạo nghĩa. Cách cảm nhận tinh tế, ngôn ngữ giàu sức biểu cảm. Thơ Vào nhà ngục Phan Bội Phong thái ung dung, khí phách kiên cường Quảng Đông Châu của người chiến sĩ yêu nước vượt lên cảnh tù cảm tác ngục. Giọng thơ hào hùng, có sức lôi cuốn Đập đá ở Côn Phan Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của Lôn Chu người anh hùng cứu nước dù gặp gian nguy. Trinh Bút pháp lãng mạn, giọng thơ hào hùng Muốn làm Tản Đà Bất hoà với thực tại tầm thường muốn lên thằng cuội cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh Hai chữ nước Trần Mượn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm xúc nhà Tuấn và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước Khải của đồng bào. Thể thơ phù hợp, giọng thơ trữ tình thống thiết. Quê hương 1939 Tế Hanh Bức tranh tươi sáng, sinh động về vùng quê. Những con người lao động khoẻ mạnh đầy sức sống. Lời thơ bình dị, gợi cảm, thiết tha. Khi con tu hú 1939 Tố Hữu Lòng yêu cuộc sống, nỗi khao khát tự do của người chiến sĩ giữa chốn lao tù. Thể thơ lục bát giản dị, thiết tha Tức cảnh Pắc 1941 Hồ Chí Vẻ đẹp hùng vĩ của Pắc Bó, niềm tin sâu sắc Bó Minh của Bác vào sự nghiệp cứu nước. Lòng giản dị, trong sáng mà sâu sắc Ngắm trăng 1942 Hồ Chí Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa chốn tù Minh ngục và lòng lạc quan cách mạng. Bài thơ sử dụng biện pháp nhân hoá rất linh hoạt, tài tình Đi đường 1943 Hồ Chí Nỗi gian khổ khi bị giải đi và vẻ đẹp thiên Minh nhiên trên đường. Lời thơ giản dị mà sâu sắc. Nhớ rừng (thi 1943 Thế Lữ Mượn lời con hổ bị nhốt để diễn tả nỗi chán nhân Việt ghét thực tại tầm thường, khao khát tự do Nam) mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc trong bài thơ. Ông đồ (thi 1943 Vũ Đình Thương cảm với ông đồ với lớp người "đang nhân Việt Liên tàn tạ", lời thơ giản dị mà sâu sắc, gợi cảm. Nam) Cảnh khuya 1948 Hồ Chí Cảnh đẹp thiên nhiên, nỗi lo vận nước. Hình Minh ảnh thơ sinh động, cách so sánh độc đáo Rằm tháng 1948 Hồ Chí Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở Việt Bắc, giêng Minh cuộc sống chiến đấu của Bác, niềm tin yêu NGỮ VĂN 9 TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN nhớ nguồn. Giọng thơ tâm tình, tự nhiên, hình ảnh giàu sức biểu cảm Mùa xuân nho 1980 Thanh Tình yêu và gắn bó với mùa xuân, với thiên nhỏ Hải nhiên. Tự nguyện làm mùa xuân nhỏ dâng hiến cho đời. Thể thơ 5 chữ quen thuộc, ngôn ngữ giàu sức truyền cảm. Nói với con 1980 Y Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống (thơ Việt Nam) Phương cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương, dân tộc. Từ ngữ, hình ảnh giầu sức gợi cảm. Sang thu 1977 Hữu Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu qua Thỉnh sự cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm Nghị Thuế máu 1925 Nguyễn Tố cáo thực dân đã biến người nghèo ở các luận (trích “Bản án Ái Quốc nước thuộc địa thành vật hi sinh cho các chế độ thực cuộc chiến tranh tàn khốc. Lập luận chặt chẽ, dân Pháp”) dẫn chứng xác thực. Tiếng nói của 1948 Nguyễn Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kỳ diệu. Văn văn nghệ Đình Thi nghệ giúp con người sống phong phú và tự hoàn thiện nhân cách. Bài văn có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh và cảm xúc Tinh thần yêu 1951 Hồ Chí Khẳng định, ca ngợi tinh thần yêu nước của nước của nhân Minh nhân dân ta. dân ta Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha thiết, sôi nổi thuyết phục Sự giàu đẹp 1967 Đặng Tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt trên của tiếng Việt Thai Mai nhiều phương diện, biểu hiện của sức sống dân tộc. Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao Đức tính giản 1970 Phạm Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ trong dị của Bác Hồ Văn đời sống, trong các bài viết. Nhưng có sự hài Đồng hoà với đời sống tinh thần phong phú, cao đẹp. Lời văn tha thiết, có sức thuyết phục Phong cách 1990 Lê Anh Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn Hồ Chí Minh Trà hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị. Đó là phong cách Hồ Chí Minh. ý nghĩa văn NXB Hoài Nguồn gốc của văn chương là vị tha, văn chương 1998 Thanh chương là hình ảnh của cuộc sống phong phú. Lối văn nghị luận chặt chẽ, có sức thuyết phục Chuẩn bị hành 2001 Vũ Điểm mạnh và điểm yếu của người Việt NGỮ VĂN 9
File đính kèm:
- tong_ket_van_hoc_viet_nam_truong_thcs_thi_tran.doc