Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Thể tích hình hộp chữ nhật - Trường Tiểu học Tân Thạnh Tây

pptx 31 Trang tailieugiaoduc 16
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Thể tích hình hộp chữ nhật - Trường Tiểu học Tân Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Thể tích hình hộp chữ nhật - Trường Tiểu học Tân Thạnh Tây

Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Thể tích hình hộp chữ nhật - Trường Tiểu học Tân Thạnh Tây
 a) Ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật 
có chiều dài 20cm20cm, chiều rộngrộng 16cm16cm và 
chiều caocao 10cm.
 1
 cm3 TOÁN
Thể tích của hìnhc hộp chữ nhật là:
 20 x 16 x 10V = a3200 x b (cm x c3)
 b
 a
 chiều x chiều x chiều = Thể tích
 dài a: Chiềurộng dài. cao
 Muốnb: tính Chiều thể rộng tích .hình hộp chữ nhật ta 
lấy chiềuc: Chiều dài nhân cao với chiều rộng rồi nhân 
 chiều x chiều x chiều = Thể tích
 dàiVvới: Thể chiềurộng tích cao hình (cùngcao hộp đơn chữ vị nhậtđo).. Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều 
 dài a, chiều rộng b, chiều cao c.
 a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm
b) a = 1,5m; b = 1,1m; c = 0,5m
 2 1 3
c) a = dm; b = dm; c = dm 
 5 3 4 Bài 2: 
Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình sau: 
Cách 1
 (2)
 (1)
 Cách 2
 (1)
 (2) Bài 2:
 Cách 2
 15cm
 12cm6cm (1)
 6cm 5cm
 (2)
 5cm 6cm
 8cm Cách 1: Chia khối gỗ thành hình hộp Cách 2: Chia khối gỗ thành hình hộp 
 chữ nhật như sau: chữ nhật như sau:
 15cm 15cm
 (1)
 12cm (2) 5cm 12cm 5cm
 (1)
 (2)
 6cm 6cm
 8cm 8cm
 T
hể tích của hình hộp chữ nhật (1): Thể tích của hình hộp chữ nhật (1):
 12 x 8 x 5 = 480 (cm3) 15 x 6 x 5 = 450 (cm3)
Chiều dài của hình hộp thứ (2) là: Chiều rộng của hình hộp thứ (2) là:
 15 – 8 = 7 (cm) 12 – 6 = 6 (cm)
Thể tích của hình hộp chữ nhật (2): Thể tích của hình hộp chữ nhật (2):
 7 x 6 x 5 = 210 (cm3) 8 x 6 x 5 = 240 (cm3)
 Thể tích của khối gỗ là: Thể tích của khối gỗ là:
 480 + 210 = 690 (cm3) 450 + 240 = 690 (cm3)
 Đáp số: 690 cm3 Đáp số: 690 cm3 Bài 3: Tính thể tích hòn đá trong bể nước 
 theo hình dưới đây:
 7cm
5cm 5cm 10cm
 10cm 10cm
 10cm Cách tính thể tích của hòn đá
- Cách 1: Tính chiều cao của nước dâng lên rồi 
tính thể tích hòn đá.
- Cách 2: Tính thể tích nước trước khi có đá, rồi 
tính thể tích nước sau khi có đá, sau đó trừ hai 
thể tích cho nhau để được thể tích của hòn đá. Ví dụ: Tính thể tích hình lập phương 
có cạnh 3cm.
Số 1cm3 ở mỗi lớp có là:
 3 x 3 = 9 (cm3)
 3cm
Số hình lập phương ở 3 lớp:
 9 x 3 = 27 (cm3)
 3cm
 1cm3
 3cm
 Thể tích của hình lập phương có 
 cạnh 3cm là:
 3 x 3 x 3 = 27 (cm3) a
 a
V: là thể tích hình lập phương
a: là cạnh hình lập phương
 V = a x a x a Diện tích một mặt của hình lập phương 
bằng cạnh nhân với cạnh. Ta có:
 6 x 6 = 36 nên 6cm là độ dài cạnh 
của hình lập phương (3) Hình lập 
phương (1) (2) (3) (4)
Độ dài cạnh 1,5m 5 dm 6 cm 10dm
 8
Diện tích một 2 25 2
 2,25m dm 36cm2 100dm2
mặt 64
Diện tích toàn 2 2
 13,5m 150 dm2 216cm 600dm2
phần 64
 3,375m3 125 dm3 216cm3 1000dm3
Thể tích 512 0,75m
 0,75m
 0,75m
Cách giải 1:
Bước 1:Tìm thể tích của khối kim loại theo 
đơn vị m3.
Bước 2: Đổi thể tích vừa tìm được ra đơn vị 
dm3 
Bước 3: Tìm cân nặng của khối kim loại. Bài 3:
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều 
rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương 
có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước 
của hình hộp chữ nhật. Tính:
 a) Thể tích hình hộp chữ nhật.
 b) Thể tích hình lập phương. Bài 3:
 Bài giải:
a) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504(cm3)
b) Độ dài của cạnh hình lập phương là:
 (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
 Thể tích hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) 
 Đáp số: a) 504 cm3 
 b) 512 cm3

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_5_bai_the_tich_hinh_hop_chu_nhat_truong_t.pptx