Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 11: Thực hành Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét

ppt 13 Trang Thảo Nguyên 11
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 11: Thực hành Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 11: Thực hành Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét

Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 11: Thực hành Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
 Mẫu báo cáo thực hành
 Nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét
 Họ và tên . Lớp ..
 1 – Trả lời câu hỏi
 C4. Viết công thức tính lực đẩy ác-si-mét. Nêu tên đơn C5. Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy 
 vị của các đại lượng có mặt trong công thức. ác-si-mét cần phải đo những đại lượng nào?
 .............. a) ................................
 .............. b) ...............................
2 – Kết quả đo lực đẩy ác-si-mét 
 Lần Trọng lượng P Lực F tác dụng lên lực kế khi vật Lực đẩy ác-si-mét 
 đo của vật (N) được nhúng chìm trong nước (N) FA = P – F (N)
 1
 2
 3
 + + 
 Kết quả trung bình 
 FA = = ..
 3
3 – Kết quả đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật
 Lần Trọng lượng phần nước bị vật chiếm 
 Trọng lượng P1 (N) Trọng lượng P2 (N) 
 đo chỗ: PN = P2 – P1 (N) 
 1
 2
 3
 PN1 + PN2 + PN3
 P = 3 = .
 4 – Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận.
............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ KIỂM TRA BÀI CŨ
 C4: Viết công thức tính lực đẩy Ácsimét. Nêu tên và đơn 
vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
 d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3).
 3
 FA = d.V V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ (m ).
 FA : lực đẩy Ácsimét (N).
 C5: Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ácsimét cần 
phải đo những đại lượng nào?
 a) Đo độ lớn lực đẩy Ácsimét (FA).
 b) Đo trọng lượng phần chất lỏng (nước) có thể tích bằng thể tích vật 
 (P). Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH: 
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT 
 Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT 
I. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm HS:
–Một lực kế 2- 5N
–Một vật nặng có thể tích khoảng 50cm3
–Một bình chia độ.
–Một giá đỡ.
–Một bình nước
–Một khăn lau.
- Một cây viết màu.
–Một ca có dây treo để đo trọng lượng nước
–Mỗi HS một bản mẫu báo cáo TN.
II. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:
 Nghiệm lại lực đẩy Ác si mét: Nghiệm lại xem độ lớn của lực đẩy Ác-
 si-mét có bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ hay 
 không? Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT 
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1- Đo lực đẩy Ac-si-met :
2- Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:
3- So sánh kết quả đo: PN với FA 
4- Nhận xét và rút ra kết luận :
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
 1- Đo lực đẩy Ac-si-met :
 Những lưu ý :
:- Hiệu chỉnh lực kế trước khi đo trong mỗi lần đo.
-Đặt mắt đọc các giá trị đúng cách.
- Đổ nước vừa phải để tránh nước tràn ra ngoài đồng thời nước phải 
đủ ngập vật nặng. Đánh giá bài thực hành
1. Đánh giá kỹ năng thực hành. (4 điểm)
 - Thành thạo trong công việc đo khối lượng: 2 điểm
 (Còn lúng túng. Trừ 1 điểm)
 - Thành thạo trong công việc đo trọng lượng: 2 điểm
 (Còn lúng túng. Trừ 1 điểm)
2. Đánh giá kết quả thực hành. (4 điểm)
 - Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác: 2 điểm
 (Báo cáo không đầy đủ, có chỗ chưa chính xác. Trừ 1 điểm)
 - Kết quả phù hợp: 2 điểm
 (Còn thiếu xót. Trừ 1 điểm)
 3. Đánh giá thái độ tác phong. (2 điểm)
 - Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực: 2 điểm
 (Thái độ, tác phong chưa được tốt. Trừ 1 điểm) Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT 
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1. Đo lực đẩy Ác-si-mét:
Bước 1: Đo trọng lượng P của vật khi vật đặt 
trong không khí (Hình.1) Ghi giá trị P vào 
bảng báo cáo.
 Hình 1
 Bước 2: Đo hợp lực F của các lực tác dụng 
 lên vật khi vật chìm trong nước (Hình.2) 
 Ghi giá trị F vào bảng báo cáo.
Bước 3:
 C1: Xác định độ lớn lực đẩy Ác-si-mét 
 bằng công thức: FA = ,P - F ghi kết 
 quả vào báo cáo.
 Hình 2
Thực hiện thí nghiệm này trong 3 lần với thể tích nước ban đầu khác 
nhau, sau đó tính giá trị trung bình FA= ( FA1+FA2+FA3 ):3 = ? Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT 
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:
a. Đo thể tích của vật nặng, cũng chính là thể tích của phần chất lỏng bị 
 vật chiếm chỗ
 V2
 V1
 Bước 1:Đổ nước vào cốc và Bước 2: Nhúng vật nặng chìm 
 dùng bút màu đánh dấu mực trong nước và đánh dấu mực chất 
 chất lỏng ở mức V1 lỏng ở mức V2
 C2: Thể tích (V) của vật được tính như thế nào ?
 V = V2 - V1 b. Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
 Bước 1: Dùng lực kế đo trọng 
 lượng của bình nước khi nước ở 
 mức V1
 ØGhi giá trị P1 vào báo cáo.
 V1 b. Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
 Bước 2: Đổ thêm nước vào bình tới 
 mức V2. Đo trọng lượng của bình nước 
 khi nước ở mức V2
 ØGhi giá trị P2 vào báo cáo.
 ØĐo P1, P2 ba lần, ghi kết 
 quả vào báo cáo.
 V2
 V1 Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT 
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:
b. Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
 Bước 3:
 C3: Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ được tính bằng 
 cách nào ?
 PN = P2 - P1 
 Thực hiện thí nghiệm này trong 3 lần với thể tích V1 ban 
 đầu khác nhau, sau đó lấy giá trị trung bình: 
 PN = ( PN1+PN2+PN3 ):3 = ? Tiết 14: Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT 
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1- Đo lực đẩy Ac-si-met :
 2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:
3- So sánh kết quả đo: PN với FA 
4. Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận:
 ØFA = P
 ØLực đẩy Ácsimét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng 
 bị vật chiếm chỗ (hay phần nước có thể tích bằng thể tích của vật). 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_8_bai_11_thuc_hanh_nghiem_lai_luc_day_a.ppt