Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 14: Định luật về công

ppt 21 Trang Thảo Nguyên 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 14: Định luật về công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 14: Định luật về công

Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 14: Định luật về công
 1 Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
I- THÍ NGHIỆM:
 Câu hỏi: Nêu mục đích của thí nghiệm trong hình 14.7 ? Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
Nêu các dụng cụ của thí nghiệm? Tiết 16. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
 I- THÍ NGHIỆM: 3
 Lực kế
 13 4
 12 Thước kẻ
 11
 10
 1
 9
 Ròng rọc 
 0,75 8
 động 0,5
2 7
 6
 Giá thí 
 5
nghiệm 5
 4
 Vật nặng G
 3
 2
 1
 0 cm Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm?
 6 Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
I- THÍ NGHIỆM:
 1- Kéo trực tiếp. 13
 12
 11
 10
 9
 8
 7
 1,5
 6 Hình 
 1,0
 5 14.1a
 0,5
 4
 3
 s1 2
 1
 0 cm Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
I- THÍ NGHIỆM:
2 - Dùng ròng rọc
 13
 12
 11
 10
 9
 0,75
 s2 8
 0,5 Hình 
 7
 14.1b
 6
 5
 4
 3
 2
 s1
 1
 0 cm Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
Nhận xét kết quả thí nghiệm về lực, quãng đường và 
công trong 2 trường hợp trên? 9 Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM:
 Tiến trình thí nghiệm:
 1. Dùng lực kế kéo trực tiếp vật chuyển động trên 
 quãng đường s1 , đo lực F1?
 2. Dùng ròng rọc động kéo vật chuyển động trên 
 quãng đường s1 , đo chiều dài dây kéo s2 , lực F2 ?
 3. Tính công A1 , A2 ? 
 4. So sánh s2 và s1; F2 và F1; A2 và A1 ?
 Đại lượng Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc So sánh
 cần xác định động
 Lực F(N)
 F1 = F2 = F2 F1
 Quang đường 
 s1 = s2 = s2 s1
 s(m)
 Công A(J)
 A1 = A2 = A2 A1
 10 Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
 11 Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM:
 C4. Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về . .lực(1) . . 
 . thì lại thiệt hai lần về . . . đường. . .(2) . . đi. . nghĩa là 
 không được lợi gì về . công.(3) . . . .
 12 Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
 13 Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
 I- THÍ NGHIỆM:
 II- ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG:
 Ròng rọc cố Ròng rọc động:
 định:
 Lợi hai lần về 
 Không lợi về lực, thiệt hai lần 
 lực và đường F F về đường đi. 
 đi. Không có Không có lợi về 
 lợi về công. công.
 F
 F
 Đòn bẩy: Mặt phẳng nghiêng:
 Có thể lợi về lực, thiệt về đường đi và Có lợi về lực, thiệt về đường đi. Không 
ngược lại nhưng không có lợi về công. có lợi về công.
 Hình ảnh về các máy cơ đơn giản Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
I- THÍ NGHIỆM:
II- ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG:
 Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về 
lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM:
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG:
III. VẬN DỤNG:
 * C5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ôtô cách mặt đất 
 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
 -Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.
 - Kéo thùng thứ 2, dùng tấm ván dài 2m.
 Hỏi:
 a) Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu 
 lần?
 b) Trong trường hợp nào thì tốn nhiều công hơn?
 c) Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô. Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM:
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG:
III. VẬN DỤNG:
 F
 C5: 2
 Tóm tắt: F1 1 m
 4m 1 m 2m
P = 500N P = 500N
 1 2 Hướng dẫn
 l1 = 4m l2 = 2m
 a. Vì công không thay đổi nên lực kéo tỉ lệ nghịch với độ 
 h = 1m
 dài của mặt phẳng nghiêng
a. F1 = ? F2
 b. Vì không được lợi về công nên công hai trường hợp bằng 
b. So sánh A và A
 1 2 nhau
c. Tính A = ?
 c.Tính công kéo vật theo mặt phẳng nghiêng theo công thức 
 tính công kéo vật trực tiếp theo phương thẳng đứng(A 
 = P.h) Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM:
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG:
III. VẬN DỤNG:
 Bài giải:
 Tóm tắt:
 P1 = 500N P2 = 500N a. Vì công kéo vật không thay đổi trong cả hai 
 l1 = 4m l2 = 2m trường hợp: l1 = 2l2 nên F1 = ½ F2
 h = 1m b. Vì không được lợi về công nên công hai 
 a. F1 = ? F2 trường hợp bằng nhau: A1 = A2
 b. So sánh A1 và A2 c. Công kéo vật theo mặt phẳng nghiêng bằng 
 c. Tính A = ? công kéo vật trực tiếp theo phương thẳng 
 đứng:
 A = P.h = 500.1 = 500(J)
 18 Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
 Bài tập áp dụng
 Để kéo một vật có trọng lượng P = 400N nên độ cao h = 1m người 
 ta dùng một tấm ván đặt nghiêng dài l = 4m người ta phải tác 
 dụng một lực F = 125N.
 Tính công kéo vật trong hai trường hợp: kéo trực tiếp theo phương 
 thẳng đứng và theo mặt phẳng nghiêng?
 Hướng dẫn:Bài giải:
 Tóm tắt :
 - Công khi kéo vật theo phương thẳng đứng: 
- TómP = 400N tắt đầu bài
 A = P.h =400.1 =400 (J)
- Áph = dụng1m công thức tính1 công khi kéo vật theo phương thẳng đứng: 
 l = 4m -Công kéo vật theo mặt phẳng nghiêng: 
A1 = P.h
 F = 125N
 A2 = F.l = 125.4 = 500 (J)
- ÁpTính dụng A1, A2 công ? thức tính công kéo vật theo mặt phẳng nghiêng: A2 
= F.l
 19 Bài 14: ĐINH LUÂT VỀ CÔNG
I. THÍ NGHIỆM:
II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG:
III. VẬN DỤNG:
 C6: Để đưa một vật có trọng lượng P = 420N lên cao theo phương thẳng đứng 
 bằng ròng rọc động, theo hình 13.3, người công nhân phải kéo dây đi một 
 đoạn là 8m. Bỏ qua ma sát.
 a) Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên.
 b) Tính công nâng vật lên.
 Hướng dẫn:
 Tóm tắt:
 P = 420N + Dùng ròng rọc động 
 s = 8m - Được lợi hai lần về lực: F = P/2 =
 a. F =?; h =? - Nhưng thiệt hai lần về đường đi: h = s/2 =
 + Tính công A = P.h =
 b. A = ?
 hoặc A = F.s =

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_8_bai_14_dinh_luat_ve_cong.ppt