Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 23: Đối lưu. Bức xạ nhiệt
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 23: Đối lưu. Bức xạ nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 23: Đối lưu. Bức xạ nhiệt
BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: Hãy nghiên cứu TN hình 23.2 1.Thí nghiệm: (hình 23.2). ( sgk) và mô tả cách làm TN. 2. Trả lời câu hỏi: BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng I. Đối lưu: từ dưới lên rồi từ trên xuống hay di 1.Thí nghiệm: (hình 23.2). chuyển hỗn độn theo mọi phương? 2. Trả lời câu hỏi: - Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống. C2: Tại sao lớp nước ở dưới được đun nóng lại đi lên phía trên còn lớp nước lạnh ở trên lại đi xuống dưới? - Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu. C3:Tại sao biết được nước trong cốc đã nóng lên. - Nhờ nhiệt kế ta biết được nước trong cốc nóng lên. BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: C4: Quan 1.Thí nghiệm: (hình 23.2). sát TN và mô tả hiện 2. Trả lời câu hỏi: tượng xảy * Nhận xét: ra khi ta đốt Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành nến và các dòng như trong thí nghiệm trên hương. gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí. - Hiện tượng: Khói hương đi từ trên xuống vòng qua khe hẹp giữa miếng 3. Vận dụng: bìa ngăn cách và đáy cốc rồi đi lên phía ngọn nến. * Giải thích: Vì lớp không khí ở dưới nóng lên trước nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn lớp không khí ở trên => lớp không khí nóng chuyển động lên trên, lớp không khí lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu. BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: C5: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía 1.Thí nghiệm: (hình 23.2). duới? 2. Trả lời câu hỏi: * Nhận xét - Muốn đun nóng chất lỏng, chất khí Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành phải đun từ dưới để phần ở dưới nóng các dòng như trong thí nghiệm trên lên trước ( trọng lượng riêng giảm) gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng phần ở trên chưa kịp nóng đi xuống. xảy ra trong chất khí. C6: Trong chân không và trong chất 3. Vận dụng: rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao? * Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc - Trong chân không và chất rắn chất khí không xảy ra đối lưu vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu. BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: Ngoài lớp khí quyển bao quanh Trái 1.Thí nghiệm: (hình 23.2). Đất, khoảng không gian còn lại giữa Trái Đất và Mặt Trời là khoảng chân 2. Trả lời câu hỏi: không. Trong khoảng chân không này * Nhận xét không có sự dẫn nhiệt và đối lưu. Vậy Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành năng lượng của Mặt Trời đã truyền các dòng như trong thí nghiệm trên xuống Trái Đất bằng cách nào? gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí. 3. Vận dụng: * Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: B Quan sát và mô tả A 1.Thí nghiệm: (hình 23.2). hiện tượng xảy ra 2. Trả lời câu hỏi: với giọt nước màu. 3. Vận dụng: * Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí II. Bức xạ nhiệt: 1.Thí nghiệm: (hình 23.4). 2. Trả lời câu hỏi: *Kết quả: Giọt nước màu dịch chuyển về B. C7: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì? Giọt nước màu dịch chuyển về B chứng tỏ không khí trong bình nóng lên, nở ra. BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: A B 1.Thí nghiệm: (hình 23.2). 2. Trả lời câu hỏi: 3. Vận dụng: * Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí II. Bức xạ nhiệt: 1.Thí nghiệm: (hình 23.4). 2. Trả lời câu hỏi: Hãy dự đoán hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu khi ta lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình cầu. Kết quả: Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A. BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: A B 1.Thí nghiệm: (hình 23.2). 2. Trả lời câu hỏi: 3. Vận dụng: * Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí II. Bức xạ nhiệt: 1.Thí nghiệm: (hình 23.4). C8: Giọt nước màu dịch chuyển trở lại 2. Trả lời câu hỏi: đầu A chứng tỏ điều gì? Miếng gỗ có tác dụng gì? Giọt nước màu dịch chuyển lại đầu A chứng tỏ không khí trong bình cầu đã lạnh đi. Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình cầu. Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn đến bình cầu theo đường thẳng. BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT B I. Đối lưu: A 1.Thí nghiệm: (hình 23.2). 2. Trả lời câu hỏi: 3. Vận dụng: * Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí II. Bức xạ nhiệt: 1.Thí nghiệm: (hình 23.4). 2. Trả lời câu hỏi: *Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt C9: Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt tới bình có phải là dẫn nhiệt và đối có thể xảy ra cả trong chân không. lưu không? Tại sao? -Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng - Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều. không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn -Vật có bề mặt càng nhẵn và màu càng nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì sáng thì hấp thụ tia nhiệt càng ít. nhiệt được truyền theo đường thẳng. BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: A B 1.Thí nghiệm: (hình 23.2). 2. Trả lời câu hỏi: 3. Vận dụng: * Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí II. Bức xạ nhiệt: 1.Thí nghiệm: (hình 23.4). 2. Trả lời câu hỏi: *Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt C10: Tại sao trong thí nghiệm trên có thể xảy ra cả trong chân không. bình chứa không khí lại được phủ -Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều. muội đen? -Vật có bề mặt càng nhẵn và màu càng Bình được phủ muội để tăng khả năng sáng thì hấp thụ tia nhiệt càng ít. hấp thụ tia nhiệt III. Vận dụng: BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: C11: Tại sao về mùa hè ta thường 1.Thí nghiệm: (hình 23.2). mặc áo màu trắng mà không mặc 2. Trả lời câu hỏi: áo màu đen? 3. Vận dụng: Về mùa hè ta thường mặc áo màu * Kết luận: Đối lưu là sự truyền trắng mà không mặc áo màu đen để nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc giảm sự hấp thụ các tia nhiệt. chất khí II. Bức xạ nhiệt: C12:Hãy chọn từ thích hợp cho các ô 1.Thí nghiệm: (hình 23.4). trống ở bảng 23.1. 2. Trả lời câu hỏi: *Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt Chất Rắn Lỏng Khí Chân bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt không có thể xảy ra cả trong chân không. -Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng Hình thức sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều. Dẫn Đối Đối Bức xạ -Vật có bề mặt càng nhẵn và màu càng truyền nhiệt nhiệt lưu lưu nhiệt sáng thì hấp thụ tia nhiệt càng ít. chủ yếu III. Vận dụng: Trong đời sống hàng ngày, có đồ dùng nào hạn chế được các cách truyền nhiệt mà giữ được nhiệt độ lâu dài không? * Phích(bình thuỷ) là một bình thuỷ tinh hai lớp. Giữa hai lớp thuỷ tinh này là chân không để ngăn cản sự dẫn nhiệt. Hai mặt đối diện của hai lớp thuỷ tinh được tráng bạc để phản xạ các tia nhiệt trở lại nước đượng trong phích. Phích được đậy nút thật kín để ngăn cản sự truyền nhiệt bằng đối lưu ra bên ngoài. Nhờ đó mà phích giữ được nước nóng lâu dài Hình 23.6 BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Đối lưu: Hướng dẫn về nhà 1.Thí nghiệm: (hình 23.2). 2. Trả lời câu hỏi: Học thuộc phần ghi nhớ và đọc 3. Vận dụng: phần có thể em chưa biết ( SGK/ * Kết luận: Đối lưu là sự truyền 82). nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc Làm bài tập bài 23.1-> 23.7 ( chất khí SBT/30) II. Bức xạ nhiệt: Chuẩn bị cho bài 24 “ Công thức 1.Thí nghiệm: (hình 23.4). tính nhiệt lượng” ( SGK/ 83). 2. Trả lời câu hỏi: *Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không. -Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều. -Vật có bề mặt càng nhẵn và màu càng sáng thì hấp thụ tia nhiệt càng ít. III. Vận dụng:
File đính kèm:
bai_giang_vat_ly_lop_8_bai_23_doi_luu_buc_xa_nhiet.ppt