Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 8: Áp suất chất lỏng. Bình thông nhau

ppt 12 Trang Thảo Nguyên 12
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 8: Áp suất chất lỏng. Bình thông nhau", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 8: Áp suất chất lỏng. Bình thông nhau

Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 8: Áp suất chất lỏng. Bình thông nhau
 Bài 8: ÁPÁP SUẤTSUẤT CHẤTCHẤT LỎNGLỎNG –– BÌNHBÌNH THÔNGTHÔNG NHAUNHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ giáp lặn chịu được áp suất lớn.
 Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vặt rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp 
 suất theo ohương của trọng lực. Còn khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất 
 lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của 
 chất rắn không?
 P Bài 8: ÁPÁP SUẤTSUẤT CHẤTCHẤT LỎNGLỎNG –– BÌNHBÌNH THÔNGTHÔNG NHAUNHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
 1. Thí nghiệm 1
Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng màng 
cao su mỏng.
 Hãy quan sát hiện tượng xãy ra khi ta đổ nước 
 vào bình.
 C1Chất Màng lỏng cao gây su rabị biếnáp suất dạng lên chứng đáy tỏbình điều và gì? thành 
 bình.
 ChấtC2 Có lỏng phải gây chất ra lỏngáp suất chỉ theotác dụng mọi phương.áp suất lên bình 
 theo một phương như chất rắn hay không?
A B
 C Bài 8: ÁPÁP SUẤTSUẤT CHẤTCHẤT LỎNGLỎNG –– BÌNHBÌNH THÔNGTHÔNG NHAUNHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy kín 
đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa lên. Bài 8: ÁPÁP SUẤTSUẤT CHẤTCHẤT LỎNGLỎNG –– BÌNHBÌNH THÔNGTHÔNG NHAUNHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy kín 
đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa lên.
C3 Khi nhấn bình vào trong nước rồi buông tay ra kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn 
không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các hướng khác nhau. Thí 
nghiệm này chứng tỏ điều gì?
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương và lên các vật trong lòng của nó.
 3. Kết luận
C4 Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống trong 
kết luận sau đây:
 Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lênthành bình, mà lên cả đáy bình và 
 các vật ở .trong lòng chất lỏng. Bài 8: ÁPÁP SUẤTSUẤT CHẤTCHẤT LỎNGLỎNG –– BÌNHBÌNH THÔNGTHÔNG NHAUNHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở 
trong lòng nó.
II. Công thức tính áp suất chất lỏng:
GiảVậy: sử có mộtp =khối d.h chất lỏngp: áp hìng suất trụ ở đáy diện cột tích chất đáy lỏng. là S, chiều cao là h. Hãy dựa 
vào công thức tính áp suấtd: trọngem mà lượng đã họcriêng trong của chất bài lỏng.áp suất chất rắn để chứng 
 Đơn vị:
minh công thức áp suất trongh: là lòng chiều chất cao lỏng.của cột p=d.h. chất lỏng.
 p: Pascal (Pa).
 F
Tad: có:Newton p = trên métMà khối F = (N/m P = 310.). m = 10.D.V =10.D.S.h= d.S.h
 h: mét (m). S
 d.S.h
Suy ra: p = = d.h (đpcm) 
 S Bài 8: ÁPÁP SUẤTSUẤT CHẤTCHẤT LỎNGLỎNG –– BÌNHBÌNH THÔNGTHÔNG NHAUNHAU
 I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
 Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và các vật ở 
 trong lòng nó.
 II. Công thức tính áp suất chất lỏng:
 Vậy: p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.
 d: trọng lượng riêng của chất lỏng.
Đơn vị:
 h: là chiều cao của cột chất lỏng.
p: Pascal (Pa).
d: Newton trên mét khối (N/m3).
h: mét (m).
Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng, chiều cao của 
cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
 III. Bình thông nhau: Bài 8: ÁPÁP SUẤTSUẤT CHẤTCHẤT LỎNGLỎNG –– BÌNHBÌNH THÔNGTHÔNG NHAUNHAU
 I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
 Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và các vật ở 
 trong lòng nó.
 II. Công thức tính áp suất chất lỏng: Đơn vị:
 Vậy: p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. p: (Pa).
 d: trọng lượng riêng của chất lỏng. d: (N/m3).
 h: là chiều cao của cột chất lỏng. h: (m).
 III. Bình thông nhau:
 C5 Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau (bình thông nhau). Hãy dựa vào 
 công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất chất lỏng để so sánh áp 
 suất pA , pB và dự đoán xem khi nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước 
 sẽ ở trạng thái nào trong 3 trang thái của hình 8.6.
 a) pA> pB
 b) pA< pB
 c) pA= pB
A B A B A B Hình c Bài 8: ÁPÁP SUẤTSUẤT CHẤTCHẤT LỎNGLỎNG –– BÌNHBÌNH THÔNGTHÔNG NHAUNHAU
 I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
 Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và các vật ở 
 trong lòng nó.
 II. Công thức tính áp suất chất lỏng: Đơn vị:
 Vậy: p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. p: (Pa).
 d: trọng lượng riêng của chất lỏng. d: (N/m3).
 h: là chiều cao của cột chất lỏng. h: (m).
 III. Bình thông nhau:
 Làm thí nghiệm kiểm tra, rồi tìm từ thích hợp cho chổ trống trong kết luận dưới 
 đây:
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở 
 các nhánh luôn ở ..cùng một độ cao
A B A B A B Bài 8: ÁPÁP SUẤTSUẤT CHẤTCHẤT LỎNGLỎNG –– BÌNHBÌNH THÔNGTHÔNG NHAUNHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và các vật ở 
trong lòng nó.
II. Công thức tính áp suất chất lỏng: Đơn vị:
Vậy: p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. p: (Pa).
 d: trọng lượng riêng của chất lỏng. d: (N/m3).
 h: là chiều cao của cột chất lỏng. h: (m).
III. Bình thông nhau:
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của 
chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
IV. Vận dụng:
C6 Trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Khi lặn sâu áp suất của nước biển tăng (vì độ sâu tăng). Vì vậy người thợ lặn 
mặc bộ áo lặn chịu áp suất lớn, nếu không thì người thợ lặn không chịu được áp 
suất cao này Bài 8: ÁPÁP SUẤTSUẤT CHẤTCHẤT LỎNGLỎNG –– BÌNHBÌNH THÔNGTHÔNG NHAUNHAU
 I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
 Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và các vật ở 
 trong lòng nó.
 II. Công thức tính áp suất chất lỏng: Đơn vị:
 Vậy: p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. p: (Pa).
 d: trọng lượng riêng của chất lỏng. d: (N/m3).
 h: là chiều cao của cột chất lỏng. h: (m).
 III. Bình thông nhau:
 Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của 
 chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
 IV. Vận dụng:
C7 Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và 
 3
một điểm cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho dnước=10000N/m )
 Áp suất nước ở đáy thùng là:
 2
 p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m ).
 Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
 h2
 p = d.h = 10000.(1,2 – 0,4) = 8000(N/m2).
 = 1,2m 2 2
 1
 h Bài 8: ÁPÁP SUẤTSUẤT CHẤTCHẤT LỎNGLỎNG –– BÌNHBÌNH THÔNGTHÔNG NHAUNHAU
 I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
 Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và các vật ở 
 trong lòng nó.
 II. Công thức tính áp suất chất lỏng: Đơn vị:
 Vậy: p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. p: (Pa).
 d: trọng lượng riêng của chất lỏng. d: (N/m3).
 h: là chiều cao của cột chất lỏng. h: (m).
 III. Bình thông nhau:
 Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của 
 chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
 IV. Vận dụng:
C8 Trong 2 ấm vẽ ở hình 8.7 ấm nào đựng được nhiều nước hơn?
 Ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn. Vì mực 
 nước trong ấm bằng độ cao của miệng vòi. Bài 8: ÁPÁP SUẤTSUẤT CHẤTCHẤT LỎNGLỎNG –– BÌNHBÌNH THÔNGTHÔNG NHAUNHAU
 I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
 Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và các vật ở 
 trong lòng nó.
 II. Công thức tính áp suất chất lỏng: Đơn vị:
 Vậy: p = d.h p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. p: (Pa).
 d: trọng lượng riêng của chất lỏng. d: (N/m3).
 h: là chiều cao của cột chất lỏng. h: (m).
 III. Bình thông nhau:
 Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của 
 chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
 IV. Vận dụng:
C9 Hình 8.8 vẽ một bình kín có gắn thiết bị để biết mực chất lỏng chứa trong nó. 
Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật 
liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này.
 Dựa vào nguyên tắc bình thông nhau, mực chất lỏng trong 
 bình luôn bằng mực chất lỏng ta nhìn thấy. Thiết bị này gọi 
 là ống đo mực chất lỏng.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_8_bai_8_ap_suat_chat_long_binh_thong_nh.ppt