Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Bài 2: Sự truyền ánh sáng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Bài 2: Sự truyền ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Bài 2: Sự truyền ánh sáng
BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG 1 Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng. I. Đường truyền của ánh sáng: Thí nghiệm Bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Dùng ống rỗng để quan sát dây tĩc bĩng đèn pin khi đèn sáng. Hãy cho biết khi dùng ống cong hay thẳng sẽ nhìn thấy dây tĩc bĩng đèn pin phát sáng? Ø Ống thẳng: Nhìn thấy dây tĩc bĩng đèn đang phát sáng ánh sáng từ dây tĩc bĩng đèn qua ống thẳng tới mắt Ø Ống cong: Khơng nhìn thấy dây tĩc bĩng đèn ánh sáng từ dây tĩc bĩng đèn khơng truyền theo đường cong 2 Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng. I. Đường truyền của ánh sáng: C1: Ánh sáng từ dây tĩc bĩng đèn truyền trực tiếp đến mắt theo ống thẳng hay ống cong? Đáp án: Ánh sáng từ dây tĩc bĩng đèn truyền trực tiếp đến mắt theo ống thẳng 3 Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng. I. Đường truyền của ánh sáng: Thí nghiệm C2: Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm tra xem khi khơng dùng ống thì ánh sáng cĩ truyền đi theo đường thẳng hay khơng? Hình 2.2. Đặt ba tấm bìa đục lổ sao cho mắt nhìn thấy dây tĩc bĩng đèn pin đang sáng qua các lổ A, B, C Kiểm tra xem ba lỗ A, B, C trên tấm bìa và bĩng đèn cĩ nằm trên cùng một đường thẳng hay khơng? Đáp án: Cùng nằm trên một đường thẳng. 4 Bai 2: Sự Truyền Ánh Sáng. I. Đường truyền của ánh sáng: Thí nghiệm Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong khơng khí là đường thẳng . Định luật truyền thẳng ánh sáng: Kết luận trên cũng đúng cho các mơi trường trong suốt và đồng tính khác như thuỷ tinh, nước . . . Vì thế ta cĩ thể phát biểu thành định luật truyền thẳng ánh sáng như sau: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. 5 Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng. I. Đường truyền của ánh sáng: Thí nghiệm Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. II.Tia sáng và chùm sáng: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng cĩ mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. Trên hình 2.3, đoạn thẳng SM biểu diễn một tia sáng đi từ đèn pin đến mắt. Dùng một miếng bìa cĩ khoét lổ nhỏ để che tấm kính đèn pin đã bật sáng. Trên màn chắn, ta thu được một vệt sáng hẹp gần như một đường thẳng. Vệt sáng đĩ cho ta hình ảnh về đường truyền của ánh sáng. 6 Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng. I. Đường truyền của ánh sáng: Thí nghiệm Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. II.Tia sáng và chùm sáng: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: Ba loại chùm sáng: Trong thực tế, ta khơng thể nhìn thấy một tia sáng mà chỉ nhìn thấy một chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành. Một chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song cĩ thể coi là một tia sáng. Trong hình vẽ sau đây ta chỉ vẽ hai tia sáng ngồi cùng của mỗi chùm sáng. a b c 7 Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng. I. Đường truyền của ánh sáng: Thí nghiệm Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. II.Tia sáng và chùm sáng: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: Ba loại chùm sáng: C3: Hãy quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng.Dùng từ trong khung để điền vào chổ trống trong các câu sau: -giao nhau a) Chùm sáng song song (hình a) gồm các tia sáng -khơng giao nhau khơng giao nhau trên đường truyền của chúng. -loe rộng ra b) Chùm sáng hội tụ (hình b) gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c) Chùm sáng phân kỳ (hình c) gồm các tia sángloe rộng ra trên đường truyền của chúng. 8 Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng. I. Đường truyền của ánh sáng: II.Tia sáng và chùm sáng: III. Vận dụng: C4: Hãy giải đáp thắc nắc của Hải nêu lên ở đầu bài. Đáp án: Ánh sáng từ đèn pin phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng ( qua thí nghiệm hình 2.1 và hình 2.2) 9 Bài 2: Sự Truyền Ánh Sáng. I. Đường truyền của ánh sáng: II.Tia sáng và chùm sáng: III. Vận dụng: C5: Dùng ba cái kim. Hãy cắm ba cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng (khơng được dùng thước thẳng). Nĩi rõ ngắm như thế nào là được và giải thích vì sao làm như vậy? Đáp án: - Đặt mắt sao cho chỉ thấy kim gần mắt nhất mà khơng nhìn thấy 2 kim cịn lại. - Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn khơng tới mắt 10 GHI NHỚ v Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. v Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng cĩ hướng gọi là tia sáng 11 BÀI TẬP Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng? A. Trong mơi trường trong suốt. B. Trong mơi trường đồng tính. C. Trong mơi trường trong suốt và đồng tính. D. Đi từ mơi trường trong suốt này sang mơi trường trong suốt khác. 12 BÀI TẬP Câu 2: Chùm tia song song là chùm tia gồm: A. Các tia sáng khơng giao nhau. B. Các tia sáng gặp nhau ở vơ cực. C. Các tia sáng khơng hội tụ cũng khơng phân kì D. Các câu A, B, C đều đúng 13 14
File đính kèm:
bai_giang_vat_ly_lop_7_bai_2_su_truyen_anh_sang.ppt