Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tuần 22
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tuần 22
quan sát. nghiệm. - HS nhận xét hiện tượng xảy ra với - HS nêu hiện tượng bong bóng, và giải thích? và giải thích. - GV nhận xét: khi không khí nóng - HS ghi nhớ. lên, thể tích không khí tăng. - Yêu cầu HS đọc HĐ 2. - HS đọc HĐ 2. - Yêu cầu 1 HS lên tiến hành TN, cả - 1 HS lên tiến hành lớp quan sát. TN, cả lớp quan sát. - HS mô tả hiện tượng và giải thích. - HS mô tả hiện tượng và giải thích. - Từ 2 TN yêu cầu HS hoàn thành từ - HS hoàn thành kết còn thiếu trong kết luận về sự nở vì luận: chất khí nở ra nhiệt của chất khí. khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - GV nhận xét. 2. Kết luận: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Chuyển ý: khi nhiệt độ tăng như nhau, các chất khí khác nhau có nở ra giống nhau hay không? Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn hay ít hơn chất lỏng, chất rắn? HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm sự nở vì nhiệt của các chất. - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu độ II. Đặc điểm sự nở vì tăng thể tích của một số chất khi nhiệt của các chất. nhiệt độ tăng thêm 50oC. - HS đọc bảng tăng - GV hướng dẫn cách đọc bảng số thể tích. liệu. - Yêu cầu HS nhận xét các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống hay khác nhau? - Dựa vào bảng số động của chất khí khi sự co dãn vì - HS ghi nhớ nhiệt bị cản trở. - GV nhận xét. Khi sự dãn nở vì nhiệt của chất khí bị ngăn cản, nó có - HS rút ra kết luận. thể gây ra những lực khá lớn. - HS ghi vào tập. HĐ 5: Vận dụng: IV. Vận dụng: - Yêu cầu HS đọc HĐ 5. - HS đọc HĐ 5 - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã - HS giải thích: HĐ 5: không khí trong học giải thích tình huống đầu bài. không khí trong chai chai bị lạnh đi, không khí bị lạnh đi, không khí bị co lại nên chai bị bẹp đi. bị co lại nên chai bị bẹp đi. - GV nhận xét. - HS đọc HĐ 6. - Yêu cầu HS đọc HĐ 6. - GV hướng dẫn: HS dựa vào kiến - HS lắng nghe. thức khối lượng riêng để giải thích. HĐ 6: Khi nóng lên, thể tích không khí tăng, khối - Yêu cầu HS về xem lại kiến thức lượng không thay đổi nên khối lượng riêng và giải thích HĐ 6. khối lượng riêng giảm. Không khí trở nên nhẹ hơn.Khi lạnh đi, thể tích không khí giảm, khối lượng không thay đổi nên khối lượng riêng tăng. Không khí trở nên năng Tuần : 23 Tiết : 23 CHỦ ĐỀ 20 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loaị nhiệt kế khác nhau Phân biệt được nhiệt giai xelsiut và nhiệt giai Farenhai 2. Kĩ năng: Biết làm TN đo nhiệt dộ và đổi từ đọ F sang độ C 3.Thái độ : HS tập trung , hứng thú trong học tập II/ Chuẩn bị : 1 .Giáo viên : 3 bình thuỷ tinh mỗi bình một lít nước, 1 ít nước đá, 1 phích nước nóng ,1 nhiệt kế 2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ STL III/ Giảng dạy : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra: -Nêu kết luận gì về sự nở vì nhiệt của chất khí ? -Nhận xét sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau ? -Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng ? 3 .Tình huống bài mới: GV nêu tình huống như đã ghi ở STL 1 . Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HO ẠT ĐỘNG CỦA HS N Ộ I DUNG BÀI GHI CỦA HS nước sôi và nước đá đang hai) tan -Trong nhiệt giai Xen-xi-út , đvị nhiệt độ được kí hiệu là 0 C +Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C + Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C -Trong nhiệt giai Fa- ren-hai, đvị HĐ 5: CT chuyển đổi nhiệt đô nhiệt độ được kí 0 HS : vận dụng CT đổi nhiệt hiệu là F GV giới thiệu CT độ + Nhiệt độ của GV:hướng dẫn HS đổi từ 0 C ra 0 F nước đá đang tan là 0 20 C=? 0 F 32 F + Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 37 C=? 0 F 0 212 F 38 (0 F) - 32 *CT chuyển đổi t (0 C) = =3,30 C 1,8 nhiệt độ 0 0 -Từ C sang F: t (0 F) = t (0 C) .1,8 +32 -Từ 0F sang 0 C t (0 F) - 32 t (0 C) = 1,8 *380F=?
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_6_tuan_22.pdf