Ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Tuần 23+24

docx 8 Trang tailieugiaoduc 7
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Tuần 23+24", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Tuần 23+24

Ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Tuần 23+24
 P là công suất điện (W)
 U là hiệu điện thế (V) Php là công suất hao phí do tỏa nhiệt (W)
 - Để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện có 2 cách là:
+ Giảm R hoặc tăng U nhưng cách tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đường dây. 
Vì : tăng hiệu điện thế giảm công suất hao phí rất nhiều.
 Còn giảm R : tiết diện dây tăng, dây nặng, to, cồng kềnh, tốn nguyên vật liệu nhiều -> 
không hiệu quả.
Câu 4: Nêu cấu tạo của máy biến thế ? Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng 
gì? Thế nào là máy tăng thế, máy hạ thế ? 
 Cấu tạo: + Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau đặt cách điện với nhau.
 + Một lõi sắt có pha silic chung cho cả 2 cuộn dây.
 + Cuộn dây nối với nguồn có HĐT xoay chiều gọi là cuộn sơ cấp; cuộn dây còn lại nối 
với thiết bị tiêu thụ điện là cuộn thứ cấp.
 Hoạt động: Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
 - Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì do 
hiện tượng cảm ứng điện từ, ở 2 đầu cuộn thứ cấp cũng xuất hiện một hiệu điện thế xoay 
chiều.
  Công thức : 
 U1 n với : U là HĐT cuộn sơ cấp (V)
 = 1 1 
 U2 n2 U2 là HĐT cuộn thứ cấp (V)
 n1 là số vòng cuộn sơ cấp (vòng)
 n2 là số vòng cuộn thứ cấp (vòng) 
 Lưu ý: + Khi U1 > U2 : máy hạ thế ; + Khi U1 < U2 : máy tăng thế
II/ BÀI TẬP: HS làm vào vở BT
Câu 1: 
 Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều. Dòng điện được tạo ra ở bộ 
phận nào của máy?
Câu 2: 
 Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 1100 vòng, cuộn thứ cấp là 30 vòng. 
Biết hiệu điện thế hai đầu của cuộn sơ cấp là 220 V. 
 a) Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp.
 b) Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?
Câu 3: 
 Để tải một công suất điện 220KW, người ta đặt vào 2 đầu đường dây tải điện 1 hiệu 
điện thế 110KV. Tính công suất hao phí trên đường dây biết điện trở của đường dây tải điện 
là 150Ω.
Câu 4
 Cuộn sơ cấp có 2200 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng. Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp hiệu 
điện thế xoay chiều 220V. Tìm hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp? Máy này là máy tăng 
thế hay hạ thế? Tại sao? 
Câu 5
 2 - (1) : môi trường tới
 (2) : mội trường khúc xạ 
 - PQ : mặt phân cách
 - I : điểm tới , SI : tia tới 
 IK : tia khúc xạ 
 - NN’ : pháp tuyến 
 - Góc i = SIN : góc tới
 - Góc r = KIN’ : góc khúc xạ
 - mp (SI, IN) : mặt phẳng tới, là mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến IN.
 BT HĐ2/9 - Trả lời :
 + Khi tia tới hợp với mặt phân cách góc 300 : góc tới i = 600
 + Khi tia tới vuông góc với mặt phân cách góc : góc tới i = 00
 + Khi tia khúc xạ hợp với mặt phân cách góc 500 : góc khúc xạ r = 400 .
25.2 Quan hệ giữa tia tới và tia khúc xạ :
Kết luận :
- Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ nằm trong mặt phảng tới .
- Khi tia tới xiên góc với mặt phân cách :
+ Tia sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn hoặc lỏng thì góc khúc xạ 
nhỏ hơn góc tới .
+ Tia sáng truyền từ một mội trường trong suốt rắn hoặc lỏng ra không khí thì góc khúc xạ 
lớn hơn góc tới .
- Khi tia tới vuông góc với mặt phân cách hai môi trường trong suốt, tia sáng truyền thẳng 
qua mặt phân cách, không bị khúc xạ .
25.3 .Vận dụng :
Hoạt động 4 :
- Ta nhìn thấy một phần đáy li do hiện tượng khúc xạ ánh sang: tia sáng truyền từ không khí 
vào nước bị gãy khúc tại mặt nước.
Hoạt động 5/ Trang 11: HS trả lời vào vở BT.
Luyện tập/ Trang 12: HS làm BT 3,4,5,6,7.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 24: 
TIẾT 48: 
 Chủ đề 26 : THẤU KÍNH
A/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
26.1 KHÁI QUÁT VỀ THẤU KÍNH: 
1. Thấu kính – Thấu kính rìa mỏng – Thấu kính rìa dày:
 4 
VẬN DỤNG/ Trang 20: HS làm vào vở BT.
26.2 ĐẶC ĐIỂM ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH :
1. Ảnh thật, ảnh ảo qua thấu kính:
HS sử dụng Hình 26.13; 26.14; 26.15; 26.16 xem ảnh thật và ảnh ảo:
- Ảnh thật hiện rõ trên màn, nằm ở sau thấu kính .
- Ảnh ảo không hiện rõ trên màn, mắt quan sát được ảnh ảo khi mắt đặt sau thấu kính để 
nhận chùm tia ló.
2. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
Kết luận:
- Một vật ở trước thấu kính hội tụ, ảnh của vật qua thấu kính :
+ có thể là ảnh thật , ngược chiều với vật.
+ Hoặc là ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật .
3. Đặc điểm ảnh của một vật 
Kết luận:
- Một vật ở trước thấu kính phân kì, ảnh của vật qua thấu kính là ảnh ảo, cùng chiều với vật 
và nhỏ hơn vật .
26.3 CÁCH DỰNG ẢNH CỦA MỘT VẬT QUA THẤU KÍNH :
* Để dựng ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ, ta dùng 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT sau:
- Tia tới đến quang tâm O, tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
- Tia tới song song với trục chính, tia ló đi qua tiêu điểm F’ ở sau thấu kính.
- Tia tới đi qua tiêu điểm F trước thấu kính, tia ló song song với trục chính.
* Để dựng ảnh tạo bởi thấu kính phân kì, ta dùng 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK sau:
 6 
Bài 2: AB là một vật sáng đặt trước một thấu kính. A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính (hình 
5).
 Hình 5 
a/. A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay thấu 
kính phân kỳ? Vì sao? 
b/. Bằng hình vẽ, hãy xác định vị trí quang tâm O và hai tiêu điểm của thấu kính 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 8

File đính kèm:

  • docxon_tap_mon_vat_ly_lop_9_tuan_2324.docx